Chiếu sáng đường phố

Chiếu sáng đường phố là một hạng mục hạ tầng thiết yếu, trực tiếp ảnh hưởng đến an toàn giao thông, quản lý đô thị và chất lượng sống về đêm. Không chỉ đơn thuần “thắp sáng con đường”, hệ thống chiếu sáng hiện đại cần được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng, đảm bảo hiệu quả chiếu sáng, tiết kiệm năng lượng và độ bền lâu dài trong điều kiện vận hành khắc nghiệt. Đây cũng là bài toán đầu tư mà nhiều đơn vị chủ thầu, quản lý hạ tầng đô thị đang quan tâm hiện nay.

giải pháp chiếu sáng đường phố
Giải pháp chiếu sáng đường phố thông minh

Tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật trong chiếu sáng đường phố

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Để đảm bảo an toàn giao thông, hiệu quả vận hành và độ tin cậy khi sử dụng ngoài trời, hệ thống đèn chiếu sáng đường phố cần tuân thủ một số tiêu chuẩn kỹ thuật sau:

  • Tiêu chuẩn TCVN 4400:57: Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
  • Tiêu chuẩn TCXDVN 259:2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị.
  • Tiêu chuẩn 11 TCN 19: 1984: Quy phạm trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện.
  • Tiêu chuẩn TCVN 5828:1984: Đèn chiếu sáng đường phố – Yêu cầu kỹ thuật.
  • Tiêu chuẩn TCVN 4086:1985: Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
  • Tiêu chuẩn TCVN 4756:1989: Tiêu chuẩn kỹ thuật về nối đất và nối không các thiết bị điện.

Bên cạnh tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), nhiều dự án hiện nay còn yêu cầu đèn đường đạt thêm các tiêu chuẩn quốc tế như IEC, RoHS, CE, hoặc ISO – đặc biệt với các công trình giao thông trọng điểm, khu đô thị mới hoặc dự án đầu tư công.

Yêu cầu kỹ thuật

Ngoài yếu tố tuân thủ tiêu chuẩn, đèn LED chiếu sáng đường phố cần có các đặc tính kỹ thuật phù hợp với điều kiện vận hành ngoài trời:

  • Hiệu suất sáng cao, ánh sáng đồng đều, ổn định
  • Thiết kế chắc chắn, chống chịu thời tiết tốt (IP65 trở lên, chống sét lan truyền, vật liệu bền bỉ)
  • Tuổi thọ dài (≥50.000 giờ), giảm tần suất bảo trì
  • Nhiệt độ màu đa dạng 3000K/4000K/5000K/6500K
  • Thân thiện với môi trường, không chứa thủy ngân, dễ dàng lắp đặt và thay thế
  • Tối ưu hóa chi phí vận hành, tiết kiệm điện năng và chi phí bảo trì trong dài hạn

Việc lựa chọn thiết bị đạt đầy đủ tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật không chỉ giúp tăng tuổi thọ công trình mà còn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách – đặc biệt quan trọng với các chủ đầu tư và đơn vị thi công hệ thống chiếu sáng đô thị.

Chỉ tiêu và chất lượng chiếu sáng đường phố

Chỉ tiêu kỹ thuật và chất lượng chiếu sáng cần được xác lập rõ ràng theo từng loại không gian giao thông. Dưới đây là 10 phân loại khu vực đường phố, quảng trường, mỗi loại đều yêu cầu các tiêu chuẩn chiếu sáng riêng biệt, được thể hiện chi tiết trong bảng sau:

STT Loại đường, phố, quảng trường Cấp đường Chức năng chính Tốc độ (km/h) Cấp chiếu sáng Lưu lượng xe lớn nhất (xe/h) Độ chói trung bình (Cd/m²) Độ rọi trung bình (Lux)
1 Đường cao tốc Đô thị Liên hệ giữa các khu đô thị loại I, giữa các đô thị và điểm dân cư trong hệ thống chùm đô thị. Giao thông khác cao độ. 120 A ≥ 3000 1.6 20
2 Đường phố cấp I Đô thị Liên hệ giữa khu nhà ở, khu công nghiệp và trung tâm công cộng; nối với đường cao tốc trong đô thị. 100 A 1000-<3000 1.2 20
3 Đường phố cấp II Đô thị Giao thông có điều khiển, liên hệ trong đô thị giữa các khu chức năng; nối với đường phố cấp I. 80 A 500-<1000 1.0 20
4 Đường khu vực Cấp khu vực Liên hệ trong giới hạn nhà ở, nối với đường phố chính cấp đô thị. 80 B 1000-<2000 1.0 15
5 Đường vận tải Cấp khu vực Vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng giữa các khu công nghiệp, kho bãi. 80 B 500-<1000 0.8 12
6 Đường khu nhà ở Đường nội bộ Liên hệ giữa tiểu khu, nhóm nhà với đường khu vực (không có giao thông công cộng). 60 C > 500 0.6 12
7 Đường khu công nghiệp và kho tàng Đường nội bộ Vận chuyển hàng hóa trong khu công nghiệp, nối ra đường vận tải. 60 C ≤ 500 0.4 8
8 Quảng trường chính thành phố Tổ chức không gian trung tâm đô thị. A ≤ 500 (ước lượng theo mục đích sử dụng) 0.8 20
9 Quảng trường giao thông, trước ga, đầu mối giao thông Liên quan đến điều tiết giao thông hoặc kết nối trung chuyển. A ≤ 500 0.8 20
10 Quảng trường trước công trình công cộng Không gian đệm trước các công trình có tính tập trung dân cư. B 200-<500 0.6 12

Các tiêu chuẩn chiếu sáng đường phố khác

1. Vùng đệm giảm chói cho đường tốc độ cao

Vùng kết thúc của các tuyến đường vận chuyển tốc độ lớn cần được bố trí vùng đệm có độ chói giảm dần. Chiều dài vùng đệm phải từ 100 đến 150m, có thể giảm bằng cách hạ công suất bóng đèn hoặc tắt bớt pha ở các tuyến chiếu sáng hai bên.

2. Tỷ số độ chói tối thiểu trên mặt đường

Độ chói nhỏ nhất trên mặt đường vận chuyển phải đạt tối thiểu 40% so với độ chói trung bình để đảm bảo tính nhận diện và an toàn thị giác.

3. Tỷ số độ chói tối thiểu trên dải song song trục đường

Trên các dải song song trục đường, tỷ số độ chói nhỏ nhất so với trung bình không được thấp hơn 0,7 nhằm duy trì sự đồng đều ánh sáng theo phương ngang.

4. Chỉ số chống chói lóa G

Hệ thống đèn chiếu sáng phải đảm bảo chỉ số hạn chế chói lóa G ≥ 4. Việc lựa chọn thiết bị chiếu sáng cần dựa trên chỉ số đặc trưng của chóa đèn, độ chói trung bình, độ cao lắp đặt và mật độ đèn trên tuyến.

5. Hướng dẫn nhìn và dẫn hướng quang học

Vị trí đèn chiếu sáng phải giúp người điều khiển dễ dàng phân biệt các biển báo phản xạ khuếch tán. Đèn cần bố trí theo hàng, đóng vai trò như cọc tiêu ánh sáng, hỗ trợ dẫn hướng phương tiện.

6. Chiếu sáng hè đường

Hè đường có bề rộng trên 5m phải chiếu sáng riêng với độ rọi trung bình ≥ 3 Lx và độ đồng đều ánh sáng ≥ 0,25. Với hè đường dưới 5m, có thể không cần tổ chức chiếu sáng riêng.

7. Chiếu sáng vùng cửa ô

Chiếu sáng vùng cửa ô cần đảm bảo ba tiêu chí:

  • Tuân thủ thông số chiếu sáng mặt đường theo tiêu chuẩn.
  • Chiếu sáng vùng phụ cận và hè đường với độ rọi ≥ 3 Lx và độ đồng đều ≥ 0,25.
  • Bảo đảm tầm nhìn và dẫn hướng phù hợp cho phương tiện.

8. Chiếu sáng bãi đỗ xe

Bãi đỗ xe phải được chiếu sáng đồng đều với độ rọi trung bình ≥ 5 Lx trên toàn bộ diện tích sử dụng.

9. Chiếu sáng nút giao đồng mức

Hệ thống chiếu sáng tại nút giao đồng mức phải:

  • Không cản trở người đi bộ.
  • Cho phép nhận diện đặc điểm từ 200-400m.
  • Có vùng chuyển tiếp ánh sáng, tránh thay đổi sáng-tối đột ngột.

10. Chiếu sáng nút giao khác mức

Tại nút giao khác mức, thiết kế chiếu sáng cần:

  • Tránh chói lóa và không đặt cột đèn ở vị trí nguy hiểm.
  • Đảm bảo tầm nhìn xa 200-300m trong điều kiện xấu.
  • Sử dụng cột đèn cao và đèn quang thông lớn, hạn chế bố trí dày gây rối mắt.

11. Chiếu sáng ngã tư giao đường sắt

Ngã tư có chắn tàu phải chiếu sáng ít nhất 30m hai bên, đảm bảo ánh sáng không gây nhầm lẫn với hệ thống tín hiệu đường sắt.

12. Chiếu sáng khu vực gần sân bay

Tại các tuyến gần sân bay, hệ thống chiếu sáng cần được thiết kế sao cho không gây nhầm lẫn với đèn tín hiệu cất/hạ cánh của máy bay.

13. Chiếu sáng không gian rộng (quảng trường, ga, nút giao lớn)

Các không gian rộng lắp đèn pha cao phải đảm bảo:

  • Độ rọi trung bình 25-30 Lx.
  • Độ đồng đều ánh sáng ≥ 0,5.
  • Tại mỗi điểm phải bố trí ít nhất 2 đèn chiếu để giảm chói lóa.

14. Yếu tố thi công và bảo dưỡng

Việc thiết kế chiếu sáng cần xét đến yếu tố kinh tế, thi công và bảo trì. Ưu tiên đèn tháo rời được để hạ xuống mặt đất bảo dưỡng. Đồng thời cần đảm bảo:

  • Tính an toàn điện.
  • Khả năng cấp nguồn và truyền dẫn ổn định.